Danh động từ (Gerund / V-ing) vừa là một động từ, vừa như một danh từ, nó khác với động từ là có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được.
– Danh động từ giữ nguyên định nghĩa động từ:
Ví dụ: động từ “want” phải có tân ngữ đi kèm mới có nghĩa, nên khi chuyển qua “wanting” thì cũng phải có tân ngữ như động từ
– Danh động từ như 1 danh từ: Giống như danh từ thì “Danh động từ / V-ing” có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được.
Mục lục
- 1 Cấu trúc danh động từ thường được sử dụng các loại sau:
- 1.1 V-ing làm chủ ngữ của câu
- 1.2 V-ing làm tân ngữ của câu
- 1.3 “V-ing”đứng sau giới từ
- 1.4 V-ing đứng sau một số động từ nhất định
- 1.5 V-ing đứng sau một số danh từ nhất định
- 1.6 V-ing đứng sau một số tính từ nhất định
- 1.7 V-ing trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- 1.8 V-ing trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ
- 2 Sự khác nhau của Danh Từ và Danh Động Từ
- 3 Trường hợp đặc biệt về V-ing và động từ to Verb
Cấu trúc danh động từ thường được sử dụng các loại sau:
V-ing làm chủ ngữ của câu
- Traveling is feelings for relax
-> “traveling” là danh động từ, “is” là động từ to-be
V-ing làm tân ngữ của câu
- I like working so much
-> “working” là danh động từ , “like” là động từ
“V-ing”đứng sau giới từ
- I look forward to meeting you on Monday
-> “meeting” là danh động từ, đứng sau giới từ “to”
V-ing đứng sau một số động từ nhất định
- I am considering studying in Germany
-> “studying” hỗ trợ nghĩa cho động từ “considering”
V-ing đứng sau một số danh từ nhất định
- I have no difficulty finishing the test
-> “finishing” là danh động từ, đứng sau “difficulty” là danh từ
V-ing đứng sau một số tính từ nhất định
- It would be worth giving it a try
-> “giving” là danh động từ, đứng sau “worth” là tính từ
V-ing trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
-> “teaching” ở đoạn này dễ nhầm lẫn là động từ nhưng nó chỉ là danh động từ, động từ câu này là “is”
V-ing trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Getting up late, he was late for work.
-> “getting” là danh động từ
Sự khác nhau của Danh Từ và Danh Động Từ
Danh động từ có thể có tân ngữ theo sau, còn danh từ thì không
- She avoids using sleeping pills
-> “pills” là tân ngữ của “using”
Trước danh từ có thể dùng mạo từ, còn danh động từ thì không
- Swimming in the lake was fun.
-> “swimming” đứng đầu câu là danh động từ. Không dùng mạo từ.
Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho Danh động từ; dùng tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ
- We prefer eating healthily
-> “eating” là danh động từ dùng trạng từ “healthily” để bổ nghĩa
Danh từ có loại có +ing mặc định khác với danh động từ v-ing
I love painting pictures = Tôi thích vẽ tranh
-> “painting” trong câu này là danh động từ V-ing, có nghĩa là “vẽ”.
I love that painting = Tôi thích bức tranh đó
-> “painting” trong câu này là danh từ, có nghĩa là “bức tranh”
Trường hợp đặc biệt về V-ing và động từ to Verb
Một vài động từ vừa đi với V-ing vừa đi với To + Verb nhưng không có nhiều khác biệt về nghĩa
- begin
- continue
- hate
- like
- love
- prefer
- start
- can’t bear
- can’t stand
Một số động từ khi đi V-ing và To + Verb nhưng nghĩa khác nhau
Forget
forget + V-ing : I forgot locking the door. = Tôi quên rằng mình đã khóa cửa
forget + to Verb : I forgot to lock the door. = Tôi quên khóa cửa rồi (tôi đã không khóa cửa vì tôi quên phải làm vậy),
Go on
go on + V-ing : He went on studying French. = Anh ấy đang học tiếng Pháp và vẫn tiếp tục học tiếng Pháp.
go on + to Verb : He went on to study French. = Anh ấy đã làm một việc gì đó xong, và sau đó thì chuyển sang hành động học tiếng Pháp.
Quit
quit + V-ing : They quit working here. = Họ bỏ công việc ở đây.
quit + to Verb : They quit to work here. = Họ bỏ công việc ở nơi khác để làm việc ở đây
Regret
regret + V-ing : I regret informing her that her application had not been successful. = Tôi hối hận khi đã thông báo với cô ấy rằng đơn ứng tuyển của cô ấy không thành công
regret + to Verb : I regret to inform you that your application has not been successful. = Tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn không thành công
Remember
remember + V-ing : I remembered locking the door. = Tôi nhớ là mình đã khóa cửa.
remember + to Verb : I remembered to lock the door. = Tôi nhớ phải khóa cửa (tôi đã khóa cửa vì tôi nhớ ra phải làm vậy).
Stop
stop + V-ing : She stopped calling me. = Cô ấy đã không gọi tôi nữa.
stop + to Verb : She stopped to call me. = Cô ấy dừng lại việc đang làm để gọi cho tôi.
Try
try + V-ing : I tried eating the hotdog quickly. = Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdog.
try + to Verb : I tried to eat the hotdog quickly. = Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hotdog